QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ VIỆC XÂY DỰNG NHÀ Ở NÔNG THÔN BẠN CẦN BIẾT ?

Trước khi xây nhà mọi người cần quan tâm đến các quy định về pháp luật để việc xây dựng nhà ở được thuận lợi hơn, hạn chế rủi ro không đáng có khi sang nhượng, mua bán, cho tặng.

Mỗi khu vực lại có những quy định riêng, vậy quy định xây dựng nhà ở nông thôn mới nhất như thế nào? Cùng theo dõi bài viết dưới đây để giải đáp thắc mắc và biết thêm thông tin chi tiết về luật xây dựng nhà ở. 

Luật quy định xây dựng nhà ở nông thôn mới nhất

Luật quy định xây dựng nhà ở nông thôn mới nhất bao gồm các quy định về cấp phép xây dựng, hồ sơ thủ tục khi nào được miễn cấp giấy phép xây dựng nhà ở, các quy định về sử dụng đất xây nhà đúng mục đích và diện tích tối thiểu để xây dựng công trình nhà ở.

Quy định giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn

Theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), trước khi xây dựng công trình nhà ở, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Song quy định xây dựng nhà ở nông thôn không phải trường hợp nào cũng cần phải xin giấy phép xây dựng mà sẽ có một số trường hợp nhà ở riêng lẻ nông thôn được miễn giấy phép như sau: 

Trường hợp 1: Nhà ở có quy mô dưới 7 tầng theo quy định về chiều cao tầng nhà ở riêng lẻ thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 

Trường hợp 2: Công trình xây dựng cấp 4, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 7 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

Trước khi xây nhà mọi người cần quan tâm đến các quy định xây dựng nhà ở nông thôn về pháp luật để việc xây dựng nhà ở được thuận lợi hơn
Trường hợp 3: Công trình xây dựng nhà cấp 4, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

Lưu ý: Đối với những công trình thuộc trường hợp 1 thì khi xây dựng, chủ đầu tư công trình có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

Trước khi xây nhà mọi người cần quan tâm đến các quy định xây dựng nhà ở nông thôn về pháp luật để việc xây dựng nhà ở được thuận lợi hơnHồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn

Chủ đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng đối với căn nhà của mình. Khác với xin giấy phép nhà đô thị, quy định xây dựng nhà ở nông thôn về giấy phép xây dựng bao gồm như sau: 

Thứ nhất: Đơn đề nghị xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn

Thứ hai: Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và nhà ở gắn liền với đất

Thứ ba: Bản sao 02 bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, mỗi bộ gồm:
  1. Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình
  2. Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200
  3. Bản vẽ mặt phẳng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ đầu tư sau khi chuẩn bị các giấy tờ trên cần nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định xây dựng nhà ở nông thôn cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng

Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra, đánh giá hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ của chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn. Trong trường hợp hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền ghi giấy biên nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có sai sót hoặc thiếu thì cơ quan có thẩm quyền sẽ hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thành hồ sơ theo đúng quy định.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa, lấy ý kiến các cơ quan quản lý có liên quan theo quy định xây dựng nhà ở nông thôn.

Đối với các hồ sơ xin giấy phép hợp lệ

  • Trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện việc thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa để xác thực tính chính xác của các giấy tờ mà chủ đầu tư đã nộp phía trên.
  • Sau khi, thẩm định và kiểm tra cơ quan có thẩm quyền gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật. 

Đối với các hồ sơ xin giấy phép không hợp lệ

  • Trong thời gian 06 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn thì cơ quan có thẩm quyền thông báo lại cho chủ đầu tư bằng văn bản và hướng dẫn chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ.
  • Trong trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì cơ quan có thẩm quyền thông báo đến chủ đầu tư lý do không cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn trong thời hạn 03 ngày làm việc.

Bước 4: Cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn

Khi hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn được thẩm định hoàn thành thì trong 15 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn căn cứ các quy định pháp luật hiện hành và các điều kiện được cấp giấy phép xây dựng để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng nhà ở.

Quy định sử dụng đất đúng mục đích ở nông thôn

Theo Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định xây dựng nhà ở nông thôn sử dụng đất cần phải đúng mục đích sử dụng đất. Đồng thời nội dung này được quy định rõ như sau: 

“Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.” 

Như vậy tại các khu vực nông thôn người dân muốn xây dựng nhà ở thì chỉ được xây trên đất ở ngoài ra thì không được xây dựng nhà trên các loại đất khác ở nông thôn. Đặc biệt khi xây dựng nhà ở nông thôn cần chú ý đến các trường hợp phải xin phép, tránh bị xử phạt theo quy định của pháp luật

Kích thước xây dựng nhà ở tối thiểu

Kích thước xây dựng nhà ở được xác định theo nhu cầu, mục đích sử dụng của chủ sở hữu, tuy nhiên cần đảm bảo nằm trong khuôn khổ của pháp luật. Quy định xây dựng nhà ở nông thôn đối với diện tích tối thiểu như sau:

  • Ở đồng bằng: Diện tích tối thiểu từ 14m2/người hoặc lớn hơn.
  • Ở trung du, miền núi: Diện tích tối thiểu từ 10m2/người hoặc lớn hơn. 
  • Diện tích tối thiểu một căn nhà: Từ 24m2 hoặc lớn hơn.

Quy định về diện tích xây dựng nhà ở

Theo ban hành về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng Luật số 2.8.9 – Chương 2 Bộ xây dựng về quy định diện tích tối thiểu như sau: 

Trong các khu ở quy hoạch xây dựng mới, giáp đường lộ giới từ 20m trở lên:

  • Diện tích lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu từ 45m2 trở lên.
  • Bề rộng lô đất tối thiểu ≥ 5m.
  • Chiều sâu lô đất tối thiểu ≥ 5m

Trong ngõ diện tích nhỏ hơn 15m2:

  • Chiều rộng mặt tiền dưới 3m: Chỉ cải tạo, không xây dựng mới.
  • Chiều rộng mặt tiền lớn hơn 3m: Được cải tạo hoặc xây mới với quy mô một tầng, chiều cao 8,8m đổ xuống.

Diện tích khoảng 15m2 – 36m2:

  • Chiều sâu, chiều rộng dưới 2m: Nếu đã tồn tại thì được phép cải tạo.
  • Chiều rộng 2m – 3m: Được sửa chữa, xây dựng tối đa 2 tầng, chiều cao không vượt 12,2m.
  • Chiều rộng lớn hơn 3m: Được phép cải tạo, xây dựng tối đa 3 tầng, chiều cao dưới 15,6m.

Một số câu hỏi thường gặp về giấy phép xây dựng

  •  Giấy phép xây dựng bao gồm những loại nào?
  • Giấy phép xây dựng mới;
  • Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
  • Giấy phép di dời công trình;
  • Giấy phép xây dựng có thời hạn.

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn?

Trước đây Luật 2014 chỉ quy định điều kiện cấp phép xây dựng có thời hạn là:  Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng. Luật 2020 đã bổ sung ngoài Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng, còn thuộc quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Luật xây dựng sửa đổi năm 2020 bổ sung thêm điều kiện là phải: Phù hợp với mục đích sử dụng đất được xác định tại giấy tờ hợp pháp về đất đai của người đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.

 Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng?

– So với Luật 2014 thì Luật Xây dựng 2020 đã bổ sung các chủ thể ở trung ương quyết định đầu tư được miễn phép xây dựng như: người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch Nước, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội.

– Luật xây dựng 2020 đã bổ sung trường hợp được miễn phép xây dựng gồm: Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ.

– Luật Xây dựng 2020 đã quy định rõ hơn đối với công trình xây dựng ở nông thôn chỉ có công trình xây dựng cấp IV mới được miễn phép .  Trước đây, Luật 2014 quy định: Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt được miễn phép.

Luật bổ sung công trình nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô trên 7 tầng phải xin phép; đối với miền núi, hải đảo thì nhà ở riêng lẻ miễn phép.

Tư Vấn Thiết Kế & Thi Công Xây Dựng Nhà Phố ACC – HOMES mong muốn gửi đến quý khách hàng những thông tin tư vấn hữu ích. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng!